
Lãi suất quá hạn là gì? Quy định về lãi suất quá hạn
Vay
12/11/2025
Trong các hợp đồng vay vốn ngân hàng, lãi suất quá hạn là thông tin quan trọng mà người vay cần nắm rõ để tránh phát sinh chi phí không mong muốn. Vậy lãi suất quá hạn là gì, được tính như thế nào và quy định của ngân hàng hiện nay ra sao? Hãy cùng VPBank tìm hiểu chi tiết để quản lý khoản vay hiệu quả và đảm bảo tuân thủ đúng cam kết tín dụng.
1. Nợ quá hạn là gì?
Nợ quá hạn là khoản tiền mà người vay không trả đúng hạn theo cam kết trong hợp đồng tín dụng, bao gồm cả tiền gốc và lãi. Khi đến hạn mà chưa thanh toán đầy đủ, khoản vay sẽ bị chuyển sang trạng thái “quá hạn” và được ngân hàng hoặc công ty tài chính theo dõi đặc biệt.

Hiểu rõ nợ quá hạn là gì
Tùy theo thời gian trễ hạn và khả năng thu hồi, các khoản nợ được chia thành 5 nhóm như sau:
-
Nhóm 1 – Nợ đủ tiêu chuẩn: Người vay bị chậm thanh toán dưới 10 ngày.
-
Nhóm 2 – Nợ cần chú ý: Quá hạn liên tục từ 10 đến 90 ngày.
-
Nhóm 3 – Nợ dưới tiêu chuẩn: Quá hạn trong khoảng từ 90 đến 180 ngày.
-
Nhóm 4 – Nợ nghi ngờ: Quá hạn từ 180 đến 360 ngày, có rủi ro mất vốn.
-
Nhóm 5 – Nợ có khả năng mất vốn: Quá hạn trên 360 ngày, gần như không thể thu hồi.
Khi rơi vào tình trạng nợ quá hạn không chỉ khiến người vay phải chịu thêm lãi phạt mà còn làm giảm điểm tín dụng (CIC), ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng được xét duyệt vay vốn trong tương lai.
Xem thêm: Vay tín dụng - Vay tín chấp - Vay tiêu dùng theo lương tại VPBank
2. Lãi suất quá hạn là gì?
Pháp luật hiện hành chưa có khái niệm chính thức lãi suất quá hạn là gì. Tuy nhiên, theo khoản 4 Điều 12 Thông tư 39/2016/TT-NHNN, có thể hiểu đơn giản rằng đây là mức lãi phát sinh khi người vay chậm trả nợ, bao gồm:
-
Lãi chậm trả trên tiền lãi đến hạn chưa thanh toán
-
Lãi chậm trả trên dư nợ gốc khi khoản vay bị chuyển sang nợ quá hạn.
Thông tư 39 cũng quy định rõ cách tính lãi suất quá hạn trong hai trường hợp cụ thể:
Trường hợp 1: Chậm trả tiền lãi
Nếu người vay không thanh toán lãi đúng hạn theo hợp đồng, họ phải chịu lãi chậm trả. Mức lãi này do hai bên thỏa thuận. Thế nhưng không được vượt quá 10%/năm tính trên số tiền lãi chậm trả và tương ứng với thời gian bị chậm.

Hiểu rõ khái niệm cơ bản về lãi suất quá hạn là gì
Xem thêm: Lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất hiện nay?
Trường hợp 2: Chậm trả tiền gốc
Khi người vay không trả gốc đúng hạn và khoản nợ bị chuyển sang nợ quá hạn, họ phải trả lãi trên số dư nợ gốc quá hạn. Mức lãi suất này không vượt quá 150% lãi suất cho vay được áp dụng tại thời điểm khoản vay bị chuyển nợ quá hạn.
Tóm lại, lãi suất quá hạn là một hình thức phạt tài chính nhằm ràng buộc người vay tuân thủ đúng cam kết thanh toán và bảo vệ quyền lợi cho tổ chức tín dụng.
Xem thêm: Top 3 ngân hàng vay nhanh online trả góp theo tháng chỉ cần CMND
3. Cách tính tiền lãi quá hạn chính xác
Theo quy định tại Thông tư 39/2016/TT-NHNN, tiền lãi quá hạn được xác định tùy vào loại nghĩa vụ mà khách hàng chậm trả, có thể là tiền lãi hoặc tiền gốc. Cụ thể như sau:
Trường hợp 1: Khách hàng chậm trả tiền lãi
Khi người vay không thanh toán lãi đúng thời hạn ghi trong hợp đồng, ngân hàng sẽ tính lãi chậm trả trên số tiền lãi chưa thanh toán.
Công thức: Tiền lãi trên nợ lãi chưa thanh toán = Tiền lãi trong hạn chưa trả × (Lãi suất chậm trả tối đa 10%/năm) × (Số ngày chậm trả / 365)

Cách tính tiền lãi quá hạn chính xác, gọn lẹ
Trường hợp 2: Khách hàng chậm trả tiền gốc
Nếu người vay không trả nợ gốc đúng hạn và khoản vay bị chuyển sang nợ quá hạn, ngân hàng sẽ tính lãi quá hạn trên phần dư nợ gốc chưa trả.
Công thức: Lãi quá hạn = Số tiền gốc chưa trả × (150% × Lãi suất vay ban đầu) × (Số ngày chậm trả / 365)
Xem thêm: Top 8 ngân hàng cho vay tín chấp uy tín, lãi suất tốt nhất
4. Mức lãi suất nợ quá hạn tối đa theo quy định hiện nay là bao nhiêu?
Theo Điều 468 Bộ luật Dân sự 2015, các bên có quyền tự thỏa thuận mức lãi suất vay, nhưng không được vượt quá 20%/năm (tương đương khoảng 1,67%/tháng) trên số tiền vay, trừ khi pháp luật chuyên ngành có quy định khác.
Từ thực tế và các đề xuất của Chính phủ, Ủy ban Thường vụ Quốc hội có thể điều chỉnh giới hạn lãi suất này và báo cáo tại kỳ họp Quốc hội gần nhất. Nếu mức lãi suất thỏa thuận giữa hai bên cao hơn mức trần do pháp luật cho phép, phần vượt quá sẽ không có hiệu lực.
Trường hợp hai bên có thỏa thuận trả lãi nhưng không ghi rõ mức lãi suất và phát sinh tranh chấp. Khi đó thì lãi suất được xác định bằng 50% mức lãi suất tối đa hợp pháp tại thời điểm thanh toán nợ.

Quy định về lãi suất khi người vay nợ quá hạn
Xem thêm: Đăng ký thẻ tín dụng VPBank online nhanh chóng chỉ trong 5 phút
Từ đó, mức lãi suất nợ quá hạn tối đa được xác định tùy theo từng tình huống cụ thể như sau:
-
Nếu có thỏa thuận rõ ràng: Lãi suất nợ quá hạn không vượt quá 20%/năm tính trên số tiền vay.
-
Nếu có thỏa thuận trả lãi nhưng không ghi rõ mức lãi suất: Khi xảy ra tranh chấp, mức lãi suất tối đa được tính 10%/năm trên khoản vay (tức là 50% của giới hạn 20%).
-
Nếu không có thỏa thuận về lãi suất: Lãi suất quá hạn được tính bằng 150% (1,5 lần) mức lãi suất cho vay ghi trong hợp đồng.
Riêng với các tổ chức tín dụng (ngân hàng, công ty tài chính...), quy định này không bị giới hạn bởi Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐTP. Do đó, mức lãi suất nợ quá hạn mà họ áp dụng có thể vượt quá 20%/năm (tức là cao hơn khoảng 1,67%/tháng) miễn là phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Xem thêm: Hướng dẫn cách sử dụng thẻ tín dụng thông minh, hiệu quả
5. Phân biệt lãi chậm trả và lãi suất quá hạn
Dù nắm rõ lãi suất quá hạn là gì nhưng hai khái niệm lãi chậm trả và lãi suất quá hạn thường dễ bị nhầm lẫn vì đều phát sinh khi người vay không thanh toán đúng thời hạn. Tuy nhiên, về bản chất và cách áp dụng, hai loại lãi này có sự khác biệt rõ ràng:
Lãi chậm trả
-
Áp dụng khi người vay thanh toán trễ tiền lãi theo hợp đồng, nhưng chưa bị chuyển sang nợ quá hạn.
-
Được tính trên số tiền lãi chưa trả, với mức lãi suất tối đa 10%/năm, tương ứng với thời gian chậm thanh toán.
-
Mục đích: Nhằm ràng buộc nghĩa vụ thanh toán đúng hạn của người vay, khuyến khích họ tuân thủ lịch trả lãi định kỳ.

Sự khác nhau giữa lãi chậm trả và lãi suất quá hạn
Lãi suất quá hạn
-
Áp dụng khi người vay không trả đúng hạn tiền gốc, khiến khoản vay bị chuyển sang nợ quá hạn.
-
Được tính trên dư nợ gốc quá hạn, với mức lãi suất tối đa 150% lãi suất vay trong hợp đồng.
-
Mục đích: Bù đắp rủi ro cho bên cho vay, vì khoản nợ đã vượt quá thời hạn cam kết và có nguy cơ khó thu hồi.
Có thể bạn quan tâm:
Nhìn chung, hiểu rõ lãi suất quá hạn là gì và các quy định liên quan giúp bạn chủ ộng hơn trong việc thanh toán đúng hạn, tránh rủi ro bị phạt và bảo vệ uy tín tín dụng cá nhân. Nếu bạn cần tư vấn chi tiết về lãi suất, hạn mức vay hoặc gia hạn khoản vay tại VPBank, hãy truy cập website www.vpbank.com.vn hoặc gọi hotline 1900 54 54 15 để được hỗ trợ nhanh chóng và chính xác nhất.