Cập nhật đầu số tài khoản các ngân hàng mới nhất, dễ dàng tra cứu và xác định NH nhanh chóng kèm các lưu ý tốt nhất từ chuyên gia tài chính VPBank.
Hiện nay, đầu số tài khoản các ngân hàng vẫn được dùng để phân biệt giữa các ngân hàng trong trường hợp cần thiết. Ngoài ra, các con số này còn có nhiều tác dụng khác với người sử dụng và ngân hàng. Tuy nhiên, tại Việt Nam hiện nay có khoảng 50 ngân hàng. Số lượng ngân hàng khá nhiều khiến nhiều người không xác định được đầu số chính xác, gây nên một số khó khăn khi sử dụng. Chính vì vậy, VPBank đã tìm hiểu và chia sẻ thông tin sau.
Đầu số tài khoản ngân hàng là các ký tự mở đầu của một số tài khoản ngân hàng được hệ thống quy định, thường là các số nhưng cũng có thể kết hợp giữa số và chữ. Thông thường, số tài khoản ngân hàng gồm 9 - 14 ký tự, trong đó 3 - 4 ký tự đầu tiên được coi là đầu số tài khoản. Thực chất, đây là mã số chi nhánh được hệ thống ngân hàng chủ quản xác lập.
Đầu số tài khoản là 3 - 4 ký tự đầu tiên của số tài khoản ngân hàng
Mỗi ngân hàng có khá nhiều đầu số dành cho tài khoản, thẻ. Những ký tự này dùng để xác minh chi nhánh mở tài khoản, loại tài khoản. Ngoài ra, thông qua đó, hệ thống có thể đánh giá nhanh chóng hiệu quả hoạt của phòng, chi nhánh phát hành thẻ/ tài khoản.
Trước đây, số tài khoản ngân hàng được mặc định hoặc lựa chọn ngẫu nhiên nên đầu số này khá phổ biến và dễ nhận biết. Tuy nhiên, hiện tại, nhằm hỗ trợ khách hàng có cơ hội sở hữu số tài khoản ưng ý, các ngân hàng cho phép tạo số tài khoản đẹp theo: số phong thủy, số siêu ngắn, số ngày sinh, số điện thoại, số chọn khác,... Trường hợp này, bạn không thể dùng những ký tự đầu tiên của tài khoản để xác định thông tin trên.
Mỗi ngân hàng có số lượng và cách đặt đầu số khác nhau. Sau đây là một số đầu số của các ngân hàng thương mại hàng đầu Việt Nam hiện nay:
STT |
Ngân hàng |
Đầu số tài khoản ngân hàng |
1 |
Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) |
581, 125, 601, 213 |
2 |
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) |
150, 340, 130, 490, 290, 361 |
3 |
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) |
001, 014, 002, 022, 004, 049, 030, 045, 097, 082, 007, 056, 054, 085 |
4 |
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (VietinBank) |
1000, 71, 0988, 0909 |
5 |
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) |
21, 79, 82, 69, 87, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 |
6 |
Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) |
20, 24, 25 |
7 |
Ngân hàng TMCP Bản Việt (Viet Capital Bank) |
068, 001, 030, 009, 008, 015, 801 |
8 |
Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam (Techcombank) |
102, 196, 140, 191, 190 |
9 |
Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TPBank) |
020, 03 |
10 |
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) |
020, 5611, 0400, 1234, 030, 0602 |
11 |
Ngân hàng TMCP Quân đội (MB Bank) |
068, 0801, 0050, 821, 065, 1800, 600, 011, 0600 |
12 |
Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB) |
025, 601 |
13 |
Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (MSB) |
35 |
14 |
Ngân hàng TMCP Đông Á (DongA Bank) |
0044 |
15 |
Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt |
000 |
Đầu số tài khoản được mỗi hệ thống ngân hàng quy định. Đối với cả ngân hàng và khách hàng, dãy số này có tác dụng hữu ích:
Đầu số tài khoản của các ngân hàng giúp tra cứu nhanh chóng, đơn giản. Dãy số này giúp người chuyển có thể xác định đúng chi nhánh hay chưa. Thông tin này vô cùng quan trọng trong chuyển tiền, tránh chuyển sai gây thiệt hại tài sản.
Bên cạnh đó, tra cứu số tài khoản ngân hàng nhanh chóng, quá trình giao dịch cũng hạn chế thao tác thừa, tiết kiệm thời gian.
Đầu số tài khoản ngân hàng giúp người dùng xác minh thông tin trước khi giao dịch, đảm bảo tính chính xác và tiết kiệm thời gian.
Còn với từng ngân hàng, các dãy số đầu số tài khoản của các NH lại có tác dụng đáng kể trong quản lý tài khoản, thẻ ngân hàng. Hệ thống kiểm soát nhanh chóng số lượng người mở, giao dịch của từng tài khoản, thẻ và từng chi nhánh ngân hàng. Qua đó, ngân hàng đánh giá hiệu quả làm việc của các chi nhánh, phòng ban rõ ràng.
Đồng thời, việc kiểm soát giao dịch chi tiết tài khoản qua đầu số cũng giúp ngân hàng đánh giá hiệu quả của từng dịch vụ tốt hơn.
Cuối cùng, trong cùng hệ thống, một số ngân hàng sắp xếp đầu số tài khoản theo chi nhánh. Với thông tin này, các nhân viên ngân hàng có thể phân biệt số tài khoản của từng chi nhánh, thậm chí là từng ngân hàng, tốt hơn.
Thông qua đầu số tài khoản, ngân hàng quản lý thông tin khách hàng thuận tiện và hỗ trợ khách hàng nhanh chóng hơn.
Việc tra cứu đầu số tài khoản không quá khó khăn và có thể thực hiện bằng nhiều phương án. Tuy nhiên, khi bạn kiểm tra thông tin này, các chuyên gia tài chính lưu ý bạn một số điểm sau:
Tài khoản không có đầu số: Một số tài khoản số đẹp, số siêu ngắn, số tự chọn,... không được sắp xếp có đầu số. Lúc này bạn căn cứ vào đầu số hoàn toàn dẫn đến sai lầm và ảnh hưởng giao dịch. Trường hợp này, bạn cần xác nhận thông tin ngân hàng, chi nhánh rõ ràng từ người nhận.
Bổ sung thêm các mã quốc tế nếu cần: Khi giao dịch nội địa dù cùng hệ thống hay không, bạn không cần bổ sung các mã ký hiệu quốc tế, đặc biệt mã quốc gia, mã ngân hàng,... Tuy nhiên, khi giao dịch quốc tế, bạn cần có các mã này để đảm bảo giao dịch chính xác.
Kiểm tra lại thông tin của người nhận: Đầu số của mỗi ngân hàng được tự đặt theo hệ thống nên có nhiều đầu số và có thể bị trùng lặp giữa các hệ thống khác nhau. Nếu bạn nhận thấy không khớp với thông tin tra cứu, bạn cần xác nhận lại chi tiết với người nhận. Mọi sai sót trong giao dịch có thể gây tổn thất lớn về tài sản.
Yêu cầu nhân viên ngân hàng hỗ trợ kiểm tra: Một số trường hợp thông tin tự kiểm tra không chính xác và không khớp giữa người gửi với người nhận, bạn có thể tìm sự trợ giúp của ngân hàng. Lúc này, bạn nên tìm sự hỗ trợ từ các kênh chính thống để đảm bảo thông tin đúng chuẩn và tiết kiệm thời gian, chi phí: chi nhánh, phòng giao dịch, tổng đài, website,...
Có thể bạn quan tâm:
VPBank vừa chia sẻ về danh sách đầu số tài khoản các ngân hàng kèm một số thông tin liên quan. VPBank hy vọng bạn đã tìm thấy thông tin cần thiết để tra cứu chính xác và thực hiện giao dịch nhanh chóng hơn. Nếu bạn cần hỗ trợ thêm thông tin về các đầu số tài khoản ngân hàng của VPBank, bạn hãy để lại tin nhắn qua website: vpbank.com.vn hoặc liên hệ tổng đài 1900.54.54.15 để được giải đáp 24/7.So sánh lãi suất vay giữa top các ngân hàng mới nhất 2024. Ngân hàng nào có mức lãi suất gửi tiết kiệm cao nhất? Xu hướng lãi suất như thế nào?
So sánh lãi suất vay giữa top 10 các ngân hàng mới nhất 2024. Ngân hàng nào có mức vay tín chấp dễ nhất? ngân hàng nào có mức lãi suất vay thế chấp thấp nhất?