Thẻ ngân hàng thường được dùng để thực hiện các giao dịch thanh toán, chuyển khoản, rút tiền tại các cây ATM, máy POS. Trên thẻ thường có một dãy số mà nhiều người hiểu nhầm đó là số tài khoản dẫn tới khi giao dịch thực hiện không thành công. Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để giúp các bạn phân biệt rõ số tài khoản và số thẻ ngân hàng nhé!
Số thẻ ngân hàng là một dãy số thường gồm 16 hoặc 19 chữ số được in nổi trực tiếp trên bề mặt thẻ.Tác dụng chính để ngân hàng quản lý dễ hơn các hoạt động của người dùng thẻ.
Mỗi ngân hàng có các loại thẻ khác nhau, số trên thẻ cũng khác nhau. Nhưng theo quy định hiện hành, thẻ ATM do các ngân hàng phát hành gồm có hai loại sau:
Loại 1: Thẻ ngân hàng có 16 số
Loại 2: Thẻ ngân hàng có 19 số
Dãy số trên thẻ ngân hàng có thể tìm thấy ở mặt trước hoặc mặt sau thẻ (thông thường ở mặt trước thẻ). Các dãy số ngân hàng do ngân hàng và các tổ chức tài chính phát hành, căn cứ theo quy định hiện hành, người dùng không được lựa chọn số này. Trong dãy số trên thẻ còn có mã BIN do ngân hàng Nhà nước cấp mã cho mỗi ngân hàng. Cụ thể cấu trúc dãy số thẻ như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu thêm sau đây.
Các con số trên thẻ ngân hàng thông thường được chia làm 4 phần. Với mỗi phần sẽ đại diện cho các thông tin quy định khác nhau của loại thẻ đó. Ý nghĩa các chữ số trên thẻ cụ thể như sau:
Cấu trúc số thẻ do ngân hàng và các tổ chức tài chính phát hành hiện nay
4 chữ số đầu: Mã BIN đặt theo quy định của Nhà nước.
2 chữ số tiếp theo: Mã của ngân hàng.
8 chữ số tiếp theo nữa: Mã CIF của khách hàng.
Các chữ số còn lại: Mã khách hàng dùng để phân biệt tài khoản người dùng khác nhau.
Theo quy định của Ngân hàng Nhà nước, các ngân hàng khác nhau có riêng một mã BIN để phân biệt. Đồng thời trên số thẻ ATM ngân hàng thông qua mã BIN còn có thể biết được các giao dịch liên kết giữa các ngân hàng.
Đầu số thẻ (mã BIN) các ngân hàng tại Việt Nam do nhà nước Việt Nam cấp:
STT |
Tên tổ chức phát hành thẻ |
Đầu số thẻ (Mã BIN) |
1 |
Ngân hàng TMCP Đông Á |
970406 |
2 |
Ngân hàng TMCP Quốc Dân |
970419 |
3 |
Ngân hàng TNHH Một Thành Viên Dầu Khí Toàn Cầu |
970408 |
4 |
Ngân hàng TMCP Bắc Á |
970409 |
5 |
Ngân hàng TNHH Một Thành Viên Standard Chartered |
970410 |
6 |
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín |
970403 |
7 |
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương |
970400 |
8 |
Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam |
970412 |
9 |
Ngân hàng TNHH Một Thành Viên Đại Dương |
970414 |
10 |
Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam |
970407 |
11 |
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam |
970415 |
12 |
Ngân hàng TMCP Á Châu |
970416 |
13 |
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam |
970418 |
14 |
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam |
970405 |
15 |
Ngân hàng Liên doanh Việt Nga |
970421 |
16 |
Ngân hàng TMCP Quân Đội |
970422 |
17 |
Ngân hàng TMCP Tiên Phong |
970423 |
18 |
Ngân hàng TNHH Một Thành Viên Shinhan Việt Nam |
970424 |
19 |
Ngân hàng TMCP An Bình |
970425 |
20 |
Ngân hàng TMCP Hàng Hải |
970426 |
21 |
Ngân hàng TMCP Việt Á |
970427 |
22 |
Ngân hàng TMCP Nam Á |
970428 |
23 |
Ngân hàng TMCP Sài Gòn |
970429 |
24 |
Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex |
970430 |
25 |
Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam |
970431 |
26 |
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng |
970432 |
27 |
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín |
970433 |
28 |
Ngân hàng TNHH Indovina |
970434 |
29 |
Ngân hàng TMCP Đông Nam Á |
970440 |
30 |
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam |
970436 |
31 |
Ngân hàng TMCP Phát triển TP.HCM |
970437 |
32 |
Ngân hàng TMCP Bảo Việt |
970438 |
33 |
Ngân hàng TNHH Một Thành Viên Public Việt Nam |
970439 |
34 |
Công ty Tài chính TNHH MTV Mirae Asset (Việt Nam) |
970468 |
35 |
Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam |
970441 |
36 |
Ngân hàng TNHH Một Thành Viên Hong Leong Việt Nam |
970442 |
37 |
Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội |
970443 |
38 |
Ngân hàng TMCP Phương Đông |
970448 |
39 |
Công ty Tài chính TNHH MB SHINSEI |
970470 |
40 |
Ngân hàng Hợp Tác Xã Việt Nam |
970446 |
41 |
Ngân hàng TMCP Kiên Long |
970452 |
42 |
Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt |
970449 |
43 |
Ngân hàng KEB HANA - Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh |
970466 |
44 |
Ngân hàng TNHH Một Thành Viên Woori Bank Việt Nam |
970457 |
45 |
Ngân hàng TMCP Bản Việt |
970454 |
46 |
Ngân hàng TNHH Một Thành Viên CIMB Việt Nam |
970459 |
47 |
Ngân hàng TNHH Một Thành Viên Xây Dựng Việt Nam |
970444 |
48 |
Ngân hàng Industrial Bank of Korea - Chi nhánh Hồ Chí Minh |
970456 |
49 |
Ngân hàng Kookmin - Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh |
970463 |
50 |
Ngân hàng TNHH Một Thành Viên UOB Việt Nam |
970458 |
51 |
Ngân hàng KEB HANA - Chi nhánh Hà Nội |
970467 |
52 |
Công ty Tài chính cổ phần Xi Măng |
970460 |
53 |
Ngân hàng Công nghiệp Hàn Quốc - Chi nhánh Hà Nội |
970455 |
54 |
Ngân hàng Kookmin - Chi nhánh Hà Nội |
970462 |
55 |
Công ty Cổ phần Tài chính Điện lực |
970469 |
56 |
Công ty Tài chính TNHH MTV CỘNG ĐỒNG |
970464 |
57 |
Ngân hàng SINOPAC - Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh |
970465 |
Đối với ngân hàng số thẻ được dùng để quản lý mọi giao dịch của người dùng thẻ. Còn đối với khách hàng số thẻ ATM được dùng trong một số trường hợp sau:
Thanh toán hóa đơn online
Chuyển khoản
Liên kết, nộp tiền vào các ví điện tử
Liên kết ví điện tử Momo với ngân hàng VPbank
Số thẻ là một cuộc cách mạng hoàn hảo của ngành ngân hàng trong công cuộc quản lý và lưu trữ thông tin khách hàng. Với mỗi một mã số của riêng khách hàng, không bị trùng lặp, thuận tiện cho việc nhận diện, tăng độ bảo mật tài khoản cho chủ thẻ.
Ngoài ra, người dùng hoàn toàn có thể dùng đầu số thẻ để phân biệt ngân hàng phát hành. Dựa vào các con số in trên thẻ bao gồm: 4 chữ số đầu là mã BIN theo nhà nước quy định và 2 chữ số tiếp theo là mã của ngân hàng phát hành và tra với bảng mã BIN bên trên.
Số tài khoản ngân hàng, số thẻ là những thông tin cơ bản mỗi khách hàng cần ghi nhớ khi thực hiện các giao dịch tài chính. Khách hàng có thể dễ dàng phân biệt số tài khoản và số thẻ ngân hàng như sau:
Nội dung |
Số thẻ |
Số tài khoản |
Vị trí ghi |
Thường in nổi trên bề mặt thẻ |
Thường được cung cấp qua văn bản thư khi nhận thẻ hoặc qua email |
Cấu trúc |
Gồm có 16 đến 19 chữ số Cấu trúc làm 4 phần (4 chữ số mã BIN, 2 số mã ngân hàng, 8 số tiếp theo là mã CIF khách hàng, còn lại là mã khách hàng) |
Gồm có 8 đến 15 chữ số theo quy định của từng ngân hàng Cấu trúc chia làm 2 phần (3 chữ số đầu là số đại diện cho ngân hàng, còn lại là số ngẫu nhiên) |
Công dụng |
Lưu trữ, quản lý thông tin của khách hàng Thường dùng trong giao dịch chuyển tiền/rút tiền |
Thường dùng trong các giao dịch chuyển tiền, nhận tiền |
Lưu ý:
Không phải ngân hàng nào cũng chuyển tiền được bằng số thẻ Trên thực tế, ngân hàng thuộc hệ thống Napas mới có thể chuyển tiền qua số thẻ ATM cho nhau. Ngoài ra, thẻ Prepaid cũng nhận tiền trực tiếp vào tài khoản
Hiện nay, Việt Nam đang có tổng 27 ngân hàng liên kết với nhau bao gồm: VPBank, SHB, HDBank, TP Bank, Ocean Bank, LienVietPostBank, ABBank, VietABank, BacABank, BaoVietBank, Navibank, OCB, GPBank, MHB, Hongleong Bank, SeaBank, PG Bank, DongABank, Vietcombank, Vietinbank, Agribank, ACB, Sacombank, Eximbank, Techcombank, MB, VIB
Thông tin về số thẻ của ngân hàng cần được bảo mật. Bởi vì, khi số thẻ của bạn bị lộ ra ngoài có thể sẽ bị đánh cắp thông tin để thực hiện các hành vi giao dịch bất hợp pháp.
Chuyển tiền qua số tài khoản an toàn hơn, tốt hơn, áp dụng được với nhiều ngân hàng.
Khi sử dụng thẻ ngân hàng quan trọng cần đảm bảo yếu tố bảo mật thông tin và giữ an toàn giao dịch qua số thẻ bằng cách:
Bảo mật mã PIN: Đặt mã PIN nên tránh các con số dễ đoán như ngày sinh nhật, số điện thoại,... Trường hợp bị mất thẻ phải gọi ngay đến ngân hàng phát hành thẻ để trợ giúp và yêu cầu khóa thẻ khẩn cấp
Tránh nhầm lẫn giữa số thẻ và số tài khoản trong giao dịch. Nên sử dụng số tài khoản để thực hiện các giao dịch sẽ an toàn và tiện lợi hơn.
Tránh cung cấp số thẻ cho người khác hoặc bên thứ 3. Bởi vì, bạn có thể bị đánh cắp thông tin thẻ, dẫn tới mất tiền.
Có thể bạn quan tâm:
Mong rằng bài viết trên sẽ giúp bạn trả lời câu hỏi số thẻ ngân hàng là gì, danh sách các đầu thẻ ngân hàng tại Việt Nam, phân biệt số thẻ và số tài khoản ngân hàng. Ngoài ra, bạn cũng đừng quên những lưu ý sử dụng thẻ an toàn của VPBank.
Nếu bạn đang tìm kiếm cơ hội mở thẻ an toàn, miễn phí kèm nhiều ưu đãi hấp dẫn trong quá trình sử dụng, mạng lưới chấp nhận thẻ rộng khắp ở Việt Nam và nhiều nước trên thế giới, hãy tham khảo ngay các loại thẻ của VPBank tại https://www.vpbank.com.vn/ca-nhan/dich-vu-the hoặc liên hệ 1900.54.54.15 để được hướng dẫn chi tiết!
So sánh lãi suất vay giữa top các ngân hàng mới nhất 2024. Ngân hàng nào có mức lãi suất gửi tiết kiệm cao nhất? Xu hướng lãi suất như thế nào?
So sánh lãi suất vay giữa top 10 các ngân hàng mới nhất 2024. Ngân hàng nào có mức vay tín chấp dễ nhất? ngân hàng nào có mức lãi suất vay thế chấp thấp nhất?